Về
căn bản, khái niệm chữ ký số cũng giống như chữ viết tay. Bạn dùng nó
để xác nhận lời hứa hay cam kết của mình và sau đó không thể rút lại
được. Chữ ký số không đòi hỏi phải sử dụng giấy mực, nó gắn đặc điểm
nhận dạng của người ký vào một bản cam kết nào đó.
CHỮ KÝ SỐ là một dạng chữ ký điện tử.
CHỮ KÝ SỐ dựa
trên công nghệ mã hóa công khai (RSA): mỗi người dùng phải có 1 cặp
khóa (keypair) gồm khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private
key)
“PRIVATE KEY” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng được dùng để tạo chữ ký số.
“PUBLIC KEY” là
một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng, được sử dụng
để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
“KÝ SỐ” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
“NGƯỜI KÝ” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
“NGƯỜI NHẬN” là
tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký,
sử dụng các chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong
thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có
liên quan.
CHỨNG THƯ SỐ:
Chứng
thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp. Chứng thư số có thể được xem như là “chứng minh thư”
để sử dụng trong môi trường của máy tính và internet. Chứng thư số được
sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hay là một vài đối tượng
khác và gắn định danh của đối tượng đó với một public key, được cấp bởi
những tổ chức có thẩm quyền xác định nhận danh và cấp chứng thư số.
Chứng thu số được tạo bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực trong đó chứa
public key và các thông tin của người dùng theo chuẩn X.509. Khóa bí mật
của chữ ký số bắt buộc phải lưu trữ trong một thiết bị phần cứng chuyên
dụng là USB Token hoặc SmartCard được cung cấp bởi nhà cung cấp. Các
thiết bị này đảm bảo khóa bí mật không bị copy hay bị virus phá hỏng.
TOKEN là một thiết bị có lưu trữ thông tin và MST của doanh nghiệp.
NỘI DUNG CỦA CHỨNG THƯ SỐ
• Tên của thuê bao.
• Số hiệu của chứng thư số (số seri)
• Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
• Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du: VNPT-CA)
• Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số.
• Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số.
• Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
• Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
Chứng
thư số là cặp khóa đã được mã hóa dữ liệu gồm thông tin công ty &
mã số thuế của DN, dùng để ký thay cho chữ ký thông thường , được ký
trên các loại văn bản và tài liệu số như : word, excel, pdf....., những
tài liệu này dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực
hiện các giao dịch điện tử khác.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét